Chú thích Tiền_Nguyên_Quán

  1. Tiền Truyền Quán tập vị phụ thân Tiền Lưu cai quản Ngô Việt từ năm 932, song đến năm 937 mới dùng tước Ngô Việt vương.
  2. Thập Quốc Xuân Thu có ghi miếu hiệu Thế Tông song ghi chú rằng miếu hiệu của các quốc vương Ngô Việt không được xác nhận hoàn toàn.
  3. 杭州, nay thuộc Hàng Châu, Chiết Giang
  4. 威勝, trị sở nay thuộc Thiệu Hưng, Chiết Giang
  5. 鎮東, tức Ngụy Thắng, được đổi tên thành Trấn Đông
  6. 鎮海, trị sở tại Hàng châu
  7. 寧國, trị sở nay thuộc Tuyên Thành, An Huy
  8. 淮南, trị sở nay thuộc Dương Châu, Giang Tô
  9. 宣武, trị sở nay thuộc Khai Phong, Hà Nam
  10. 溫州, nay thuộc Ôn Châu, Chiết Giang
  11. 處州, nay thuộc Lệ Thủy, Chiết Giang
  12. 青澳, nay thuộc Thai Châu, Chiết Giang
  13. 安固, nay thuộc Ôn Châu, Chiết Giang
  14. 千秋嶺, nay thuộc Tuyên Thành, An Huy
  15. 衣錦軍, nay thuộc Hàng Châu, Chiết Giang
  16. 湖州, nay thuộc Hồ Châu, Chiết Giang
  17. 東洲, nay thuộc Thường Châu, Giang Tô
  18. 廣德, nay thuộc Tuyên Thành, An Huy
  19. 常州, nay thuộc Thường Châu, Giang Tô
  20. 清海, trị sở nay thuộc Quảng Châu, Quảng Đông
  21. Tư trị thông giám ghi Tiền Truyền Cảnh là huynh của Tiền Truyền Quán, song các nguồn khác thì ghi Tuyền Truyền Cảnh là đệ. Xem Thập Quốc Xuân Thu, quyển 83.
  22. 中吳, trị sở nay thuộc Tô Châu, Giang Tô
  23. 順化, trị sở nay thuộc Ninh Ba, Chiết Giang
  24. 河東, trị sở nay thuộc Thái Nguyên, Sơn Tây
  25. 建州, nay thuộc Nam Bình, Phúc Kiến